Tất tần tật về Hợp Pháp Hóa Lãnh Sự Tại Việt Nam
- Người viết: EZ admin lúc
- CHIA SẺ KIẾN THỨC
- - 0 Bình luận
Với người nước ngoài có nhu cầu sinh sống, học tập hay làm việc tại Việt Nam, thủ tục "Hợp pháp hóa lãnh sự" hay "chứng nhận lãnh sự" là cụm từ không còn xa lạ. Đây là một trong thủ tục hành chính gần như bắt buộc với mọi loại giấy tờ từng được cấp tại các cơ quan nước ngoài, căn cứ theo đó để được phép sử dụng tại các cơ quan Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật. Nếu đây là lần đầu tiên bạn thực hiện các thủ tục giấy tờ hợp pháp hóa lãnh sự cho người nước ngoài, bài viết dưới đây của EZ HOLDINGS chắc chắn sẽ giúp bạn có thêm các thông tin đầy đủ về thủ tục này.
Trong bài viết, chúng ta sẽ tìm hiểu các nội dung:
- Chứng nhận lãnh sự/ Hợp pháp hóa lãnh sự là gì ?
- Phân biệt chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự ?
- Các trường hợp cần áp dụng thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự ?
- Làm hợp pháp hóa lãnh sự ở đâu ?
- Các hồ sơ cần chuẩn bị để hợp pháp hóa lãnh sự ?
- Trình tự thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự ?
1. Chứng nhận lãnh sự/ Hợp pháp hóa lãnh sự là gì ?
- Hợp pháp hóa lãnh sự: Là thủ tục do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện, nhằm xác nhận tính xác thực của chữ ký, con dấu, chức danh trên giấy tờ, văn bản do nước ngoài cấp. Nhờ đó, tài liệu được công nhận và sử dụng hợp pháp tại Việt Nam.
VD: Bạn cần sử dụng bằng cấp đại học do nước ngoài cấp để xin việc tại Việt Nam. Việc hợp pháp hóa lãnh sự sẽ giúp xác nhận tính chính xác của bằng cấp và cho phép bạn sử dụng nó tại Việt Nam.
- Chứng nhận lãnh sự: Là thủ tục do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện, nhằm xác nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu do Việt Nam cấp. Nhờ đó, tài liệu được công nhận và sử dụng hợp pháp tại nước ngoài.
VD: Bạn cần sử dụng giấy khai sinh do Việt Nam cấp để đăng ký kết hôn tại nước ngoài. Việc chứng nhận lãnh sự sẽ giúp xác nhận tính chính xác của giấy khai sinh và cho phép bạn sử dụng nó tại nước ngoài.
Phân biệt: Đặc điểm Hợp pháp hóa lãnh sự Chứng nhận lãnh sự
Đặc điểm | Hợp pháp hóa lãnh sự | Chứng nhận lãnh sự |
Đối tượng áp dụng | Giấy tờ, văn bản do nước ngoài cấp | Giấy tờ, tài liệu do Việt Nam cấp |
Mục đích | Sử dụng giấy tờ, văn bản do nước ngoài cấp tại Việt Nam | Sử dụng giấy tờ, tài liệu do Việt Nam cấp tại nước ngoài |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam |
Lưu ý: Việc chứng nhận hay hợp pháp hóa lãnh sự không bao gồm việc chứng nhận nội dung và hình thức trên giấy tờ, tài liệu đó.
2. Các trường hợp áp dụng thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự
Theo quy định tại Nghị định số 111/2011/NĐ-CP, thủ tục này được áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức nhà nước nước ngoài cấp:
- Văn bản do cơ quan nhà nước nước ngoài ban hành.
- Giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức nhà nước nước ngoài cấp về trình độ học vấn, chuyên môn, nghề nghiệp.
- Giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức nhà nước nước ngoài cấp về tình trạng hôn nhân, độc thân.
- Giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức nhà nước nước ngoài cấp về sở hữu tài sản.
- Giấy tờ, tài liệu khác do cơ quan, tổ chức nhà nước nước ngoài cấp theo quy định của pháp luật.
2. Giấy tờ, tài liệu do tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ nước ngoài cấp được cơ quan, tổ chức nhà nước nước ngoài xác nhận tính hợp pháp:
- Giấy tờ, tài liệu về hoạt động của tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
- Giấy tờ, tài liệu về tư cách pháp nhân của tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
- Giấy tờ, tài liệu khác do tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ nước ngoài cấp theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.
Giấy tờ, tài liệu không được hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm:
- Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
- Giấy tờ, tài liệu được miễn thu lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trên cơ sở quan hệ ngoại giao “có đi có lại” và các trường hợp đối ngoại khác theo quyết định cụ thể của Bộ Ngoại giao.
3. Nơi tiếp nhận thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự:
1. Nộp hồ sơ trong nước: Nộp tại trụ sở cơ quan Ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền tiếp nhận hồ sơ chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự.
2. Nộp hồ sơ tại nước ngoài: Nộp tại trụ sở Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài.
3. Thông tin liên hệ:
- Hợp pháp hóa lãnh sự tại Hà Nội: Cục Lãnh sự: 40 Trần Phú, Điện Bàn, Ba Đình, Hà Nội - Tel: +84 4 37993127
- Hợp pháp hóa lãnh sự tại TP.HCM: Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh: 184 bis đường Pasteur, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh - Tel: (+84 28) 38224224
- Hợp pháp hóa lãnh sự tại nước ngoài: Danh sách các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài: https://omw.mofa.gov.vn/vi-vn/Trang/default.aspx
4. Nộp hồ sơ online: Dịch vụ nộp hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự online hiện đang được triển khai thí điểm tại Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ TP.HCM. Bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết và hướng dẫn sử dụng dịch vụ tại: Cục Lãnh sự:
- https://dichvucong.mofa.gov.vn/web/cong-dich-vu-cong-bo-ngoai-giao/to-khai-truc-tuyen Sở Ngoại vụ TP.HCM:
- https://dichvucong.mofa.gov.vn/web/cong-dich-vu-cong-bo-ngoai-giao/to-khai-truc-tuyen
Hoặc liên hệ với các đơn vị xử lí giấy tờ để được hỗ trợ sớm nhất: (+84) 973 240 969
5. Các hồ sơ cần chuẩn bị để hợp pháp hóa lãnh sự:
1. Đối với việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài, gồm:
- 01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (Có thể in từ Cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn).
- Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực.
- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự.
- 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự.
- 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện).
* Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này.
2. Đối với việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam, gồm:
- 01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK.
- Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực.
- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận).
- 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự.
- 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng này). Bản dịch không phải chứng thực. Người nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.
- 01 bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu.
- 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện).
* Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này.
6. Quy trình xử lý thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự:
1. Chứng thực tại nước ngoài:
Bước 1: Mang giấy tờ, tài liệu đến cơ quan công chứng có thẩm quyền tại nước nơi các văn bản được ban hành để chứng thực.
Bước 2: Sau khi được chứng thực, mang giấy tờ đến cơ quan ngoại giao có thẩm quyền tại nước nơi văn bản được ban hành để xin chứng nhận.
Lưu ý: Có thể thực hiện bước 1 tại Việt Nam nếu bạn đã có sẵn bản chứng thực hợp lệ.
Danh sách các cơ quan ngoại giao có thẩm quyền: https://omw.mofa.gov.vn/vi-vn/Trang/default.aspx
2. Hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam:
Bước 3: Chuẩn bị bộ hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy tờ, tài liệu gốc đã được chứng thực và xin chứng nhận tại nước ngoài.
- Bản dịch tiếng Việt của giấy tờ, tài liệu (có công chứng).
- Tờ khai xin hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy tờ tùy thân hợp lệ.
Bước 4: Nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí tại cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam.
Bước 5: Nhận kết quả sau khi thủ tục hoàn tất.
3. Dịch thuật công chứng:
Bước 6: Sau khi nhận được kết quả hợp pháp hóa lãnh sự, bạn cần mang giấy tờ đến cơ quan dịch thuật công chứng có thẩm quyền để dịch thuật công chứng ra tiếng Việt (nếu cần thiết).
Nếu bạn còn thắc mắc về vấn đề quy trình, thủ tục hoặc chi phí, đừng ngần ngại liên hệ tới đội ngũ pháp lý của EZ HOLDINGS để nhận những thông tin đầy đủ và cập nhật nhất.
___________________________________
𝐄𝐙 𝐇𝐎𝐋𝐃𝐈𝐍𝐆𝐒 - 𝐋𝐄𝐆𝐀𝐋 & 𝐓𝐎𝐔𝐑𝐈𝐒𝐌
Address: No. 42, Lane 26 Nguyen Hong Street, Lang Ha Ward, Dong Da District, Hanoi, Vietnam
Hotline/Zalo: +84 97324 0969
WhatsApp: (+84)97 324 09 69
Email: admin@ez-consulting.com.vn
Viết bình luận